Hiện nay, người nước ngoài đến việc làm việc ngày càng nhiều, nhu cầu đề nghị cấp mới thẻ tạm trú tại địa phương rất lớn, nhưng không phải người nước ngoài nào cũng hiểu về thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan chức năng. Để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí. Luật Trí Tâm hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền);
- Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
- Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật;
- Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài;
- Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt;
- Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ).
- Các trường hợp khác theo quy định tại Luật xuất, nhập cảnh.
- 01 Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7A);
- 01 Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7B);
- 02 ảnh cỡ 2x3 (phông nền trắng)
- Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (01 bản photo hộ chiếu, thị thực còn giá trị và ngày nhập cảnh Việt Nam gần nhất)
- 01 bản sao hoặc bản photo (mang bản chính để đối chiếu) hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập VPĐD; Chi nhánh công ty (gồm giấy thông báo hoạt động); Giấy đăng ký mẫu dấu; 01 bản photo giấy phép lao động (mang bản chính để đối chiếu), đối với trường hợp phải có giấy phép lao động;
- Các trường hợp thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình…..(Chú ý: những giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
- Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú tại địa phương theo quy định (đơn xác nhận tạm trú, phiếu khai báo tạm trú cho NNN – Mẫu KB)
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử người đại diện đi nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu, người nộp xuất trình bản chính CMND và kèm 01 bản photo.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố;
- Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn ít nhất 01 tháng so với thời hạn của hộ chiếu;
- Không cấp thẻ tạm trú cho người có hộ chiếu thời hạn còn dưới 1 năm.
- Người mang thẻ tạm trú phải thực hiện đúng các nội dung những điều cần lưu ý (ghi rõ trên thẻ tạm trú), khai báo tạm trú đầy đủ;
- Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú phải có trách nhiệm:
- Quản lý hoạt động của người được cấp thẻ theo đúng nội dung, mục đích đã đăng ký trong thời gian bảo lãnh;
- Trả lại thẻ tạm trú cho cơ quan cấp thẻ khi người được cấp thẻ chấm dứt công việc, về nước hoặc thay đổi nhân sự … ;
-
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ TRÍ TÂM
Địa chỉ: Số 65/54 Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Hotline: 0963 116 488
Email: luattritam1@gmail.com