Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014 thì các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam và hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Theo quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2014 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Dự án đầu thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố;
+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Ngoài ra, tùy từng dự án đầu tư khác nhau sẽ phải cung cấp một trong các tài liệu sau:
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở);
Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế:
- Bản sao có hợp pháp hoá lãnh sự giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diện nhà đầu tư;
- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở).
Với dịch vụ tư vấn đầu tư của Trí Tâm, nhà đầu tư nước ngoài chỉ quan tâm những hồ sơ cần chuẩn bị tại mục 4, tất cả công việc còn lại Trí Tâm sẽ hỗ trợ hoàn thiện./.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ TRÍ TÂM
Địa chỉ: Số 65/54 Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Hotline: 0963 116 488
Email: luattritam1@gmail.com