- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Số lượng 01 bộ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Số lượng 04 bộ như mục 3.1
Số lượng 08 bộ bao gồm:
- Hồ sơ theo mục 3.1
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
- Hồ sơ theo mục 3.1;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
- Chuẩn bị hồ sơ: Nhà đầu tư tiến hành chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ theo quy định của luật đầu tư 2014 và các văn bản hướng dẫn (thành phần hồ sơ theo mục 3)
- Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư theo từng trường hợp tại mục 2. Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành xin ý kiến các cơ quan có liên quan và quyết định chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thực hiện thủ tục khác sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Đăng ký doanh nghiệp, xin giấy phép kinh doanh,…)
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Khoảng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Khoảng 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ: Khoảng 52 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội: Khoảng 150 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ TRÍ TÂM
Địa chỉ: Số 65/54 Lê Quang Đạo, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Hotline: 0963 116 488
Email: luattritam1@gmail.com